ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Hiện nay, nhu cầu thành lập doanh nghiệp là nhu cầu khá phổ biến. Tuy nhiên, trước khi thực hiện hoạt động đăng kí thành lập doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu nên tìm hiểu trước về điều kiện thành lập doanh nghiệp nói chung và từng loại hình doanh nghiệp nói riêng để hoạt động thành lập doanh nghiệp được dễ dàng hơn theo đúng quy định pháp luật. Nếu bạn có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, luật Á Châu sẽ đưa ra thủ tục thành lập doanh nghiệp trọn gói để bạn lựa chọn. Trước tiên, Công ty Luật Á Châu xin tư vấn các khách hàng quan tâm điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2019 theo quy định của pháp luật.

  1. Điều kiện về chủ thể

Mọi tổ chức, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam hay mang quốc tịch nước ngoài đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014:

“2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng;

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”

  1. Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp là tên dự kiến đăng kí của doanh nghiệp, theo quy định của pháp luật phải bao gồm 02 thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

  • Tên loại hình doanh nghiệp: là tên 1 trong 4 loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014, được viết cụ thể hoặc viết tắt.
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F,J,Z,W, chữ số và kí hiệu.

Khi đặt tên doanh nghiệp cần tránh trùng tên riêng với các doanh nghiệp đang hoạt động nhưng có thể trùng tên loại hình doanh nghiệp, ví dụ như đã có Công ty CP Thăng Long thì không thể có Công ty TNHH Thăng Long.

  1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Các doanh nghiệp được phép kinh doanh nhiều ngành nghề, đăng ký kinh doanh với cơ quan quản lý trừ các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh tại Điều 6 Luật Đầu tư 2014:

“1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;

b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này;

c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;

d) Kinh doanh mại dâm;

đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.”

Ngoài ra, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư 2014, các doanh nghiệp cần phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể của từng ngành nghề (điều kiện về giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, chứng nhận bảo hiểm nghề nghiệp).

  1. Điều kiện về vốn

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp. Pháp luật hiện hành không yêu cầu chứng minh đủ vốn đăng ký khi thành lập doanh nghiệp hay quy định về mức vốn tối đa, tối thiểu.

Tuy nhiên, cần chú ý rằng các quy định về vốn pháp định vẫn đặt ra trong một vài lĩnh vực nhất định mặc dù điều kiện về vốn pháp định đã được gỡ bỏ khi Luật Doanh nghiệp 1999 được ban hành. Khi đó, chủ doanh nghiệp phải chứng minh vốn pháp định của doanh nghiệp.

  1. Điều kiện về trụ sở kinh doanh

Ngoải ra, cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập doanh nghiệp cần chú ý về trụ sở doanh nghiệp. Trụ sở doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ đươc xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý: Chưng cư có chức năng làm nhà ở và trường học không được đăng ký làm trụ sở chính của công ty.

Công ty TNHH LUẬT Á CHÂU cam kết giúp bạn hoàn tất các dịch vụ pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Luật Á Châu xin cam kết: 

* Sẽ không phát sinh thêm chi phí khác.

* Tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp, tận tình và đến tận nơi.

* Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm thời gian.

* Khách hàng chỉ cần mang CMND/hộ chiếu không cần chứng thực

thanh-lap-doanh-nghiep2
Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi

Thông tin liên hệ :

Công ty TNHH Luật Á Châu

ĐC: Ngõ 2 đường Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội

VPĐD: Số 262 Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Email: Achaulaw@gmail.com

Web: http:/achaulaw.com.vn

Hotline: Công ty TNHH Luật Á Châu: 0963.81.84.86 – 0947.318.318

Để tìm hiểu sâu hơn những thông tin về công ty TNHH Luật Á Châu, mời bạn tham khảo qua đường link giới thiệu về Luật Á Châu.

Tin Liên Quan