GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

   Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thời hạn dự án đều được ấn định bởi mốc thời gian nhất định kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Tùy từng dự án, thời hạn của mỗi dự án được ghi nhận cụ thể trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của mỗi công ty là khác nhau. Do đó, khi sắp hết hạn thời hạn hoạt động dự án ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư.

   1. Căn cứ pháp lý:
+ Luật đầu tư ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015
+ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư
+ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam

giấy chứng nhận đầu tư

   2. Quy định về gia hạn giấy chứng nhận đầu tư
Việc gia hạn giấy chứng nhận đầu tư chính là điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được pháp luật quy định như sau:
   2.1 Thẩm quyền gia hạn giấy chứng nhận đầu tư
   Điều 38 Luật đầu tư quy định Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và được hướng dẫn chi tiết tại điều 28 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.”
Theo đó có 2 cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy chứng nhận đầu tư là: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và Sở Kế hoạch & Đầu tư, cụ thể:
+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đầu tư): gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
   2.2 Hồ sơ đăng ký gia hạn giấy chứng nhận đầu tư
   Thành phần hồ sơ đăng ký gia hạn giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP, gồm có:
• Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (mẫu I-6 Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
• Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
• Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
• Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc gia hạn thời hạn thực hiện của dự án (nếu có).
   2.3 Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đầu tư
   Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đầu tư được quy định chi tiết tại các điều 33, 34, 35 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP, cụ thể:
• Điều 33: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ chương đầu tư
• Điều 34: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
• Điều 35: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ
Lưu ý:
• Doanh nghiệp chỉ có thể nộp hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đến thười điểm gia hạn doanh nghiệp đã thực hiện góp đủ vốn theo cam kết và thực hiện đủ các báo cáo đầu tư, các điều kiện khác theo quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
• Doanh nghiệp có thể thực hiện song song điều chỉnh các nội dung khác trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cùng với thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trên đây là một số nội dung trao đổi của chúng tôi. Nếu quý khách có nội dung cần trao đổi, xin vui lòng liên hệ lại theo địa chỉ email: achaulaw@gmail.com hoặc số điện thoại 0947.318.318 hoặc 0967.932.555. Chúng tôi rất mong được hợp tác và hỗ trợ quý khách.
Trân trọng!
————-o0o—————
Công ty TNHH Luật Á Châu
VPGD: 262 Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0947.318.318 – 0967.932.555
Webside: achaulaw.com.vn
Email: achaulaw@gmail.com
Bạn hãy gọi chúng tôi bất kể khi nào bạn cần!

Tin Liên Quan