THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Luật doanh nghiệp 2014 ra đời đã đem theo nhiều điểm mới tiến bộ. Một trong số đó là việc đơn giản hóa thủ tục thành lập doanh nghiệp. Chỉ với một chiếc máy tính kết nối internet bạn có thể biết và thực hiện được các thủ tục thành lập công ty nói chung, thủ tục thành lập công ty cổ phần nói riêng. Nhưng vì đây không phải lĩnh vực chuyên môn của bạn nên sẽ mất khá nhiều thời gian loay hoay với thủ tục hành chính, và có thể sẽ vô tình làm phát sinh những rủi ro pháp lý sau này. Do đó, bài viết dưới đây, Luật Á Châu tóm tắt nội dung thủ tục thành lập công ty cổ phần, một thủ tục tương đối phức tạp để bạn tham khảo trước khi khởi nghiệp.

  • Định nghĩa công ty cổ phần

Pháp luật Việt Nam hiện hành có đưa ra định nghĩa về công ty cổ phần tại Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, công ty cổ phần được hiểu là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông; cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, có số lượng tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cũng giống như các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết để thành lập công ty cổ phần

  • Thông tin của người đại diện pháp luật và các cổ đông sáng lập.

Bao gồm giấy chứng thực cá nhân và thông tin về Hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại.

  • Tên công ty dự kiến đặt:

Đặt tên theo công thức “Công ty cổ phần” + Tên riêng.

Lưu ý không đặt tên công ty trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã được đăng ký.

  • Địa chỉ trụ sở công ty:

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu ý: Không được đặt đại chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

  • Ngành nghề kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốn pháp định…).

  • Vốn điều lệ dự kiến đăng ký:

Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty (lưu ý trường hợp ngành nghề kinh doanh đòi hỏi vốn pháp định)

Vốn điều lệ sẽ quyết định đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đến cơ quan thuế, do vậy khi xác định mức vốn điều lệ, doanh nghiệp cần suy nghĩ kỹ càng để đưa ra một mức vốn điều lệ phù hợp với nhu cầu và khả năng hoạt động kinh doanh của công ty

Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần đến sở KHĐT

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu do người đại diện theo pháp luật của công ty ký
  2. Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của tất cả các cổ đông và người đại diện theo pháp luật)
  3. Danh sách cổ đông sáng lập
  4. Bản sao hợp lệ chứng minh nhân, căn cước công dân dân hoặc hộ chiếu của các thành viên (đối với thành viên là cá nhân)

Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Sau khi soạn thảo xong hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh của sở KHĐT (số lượng 1 bộ). Doanh nghiệp có thể nộp hơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo 2 cách.

Một là, nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế hoạch và đầu tư.

Hai là, Nộp hồ sơ qua mạng điện tử qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau 3-5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ sở KHĐT sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Lưu ý: Thời hạn doanh nghiệp cần thực hiện đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Để biết sâu hơn các vấn đề và thủ tục cần làm sau khi tiến hành thành lập công ty cổ phần, mời bạn đọc và tham khảo bài viết sau của luật Á Châu:

Công ty TNHH LUẬT Á CHÂU cam kết giúp bạn hoàn tất các dịch vụ pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Luật Á Châu xin cam kết: 

* Sẽ không phát sinh thêm chi phí khác.

* Tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp, tận tình và đến tận nơi.

* Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm thời gian.

* Khách hàng chỉ cần mang CMND/hộ chiếu không cần chứng thực

thành lập doanh nghiệp

Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi

Thông tin liên hệ :

Công ty TNHH Luật Á Châu

ĐC: Ngõ 2 đường Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội

VPĐD: Số 262 Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Email: Achaulaw@gmail.com

Web: http:/achaulaw.com.vn

Hotline Công ty TNHH Luật Á Châu: 0963.81.84.86 – 0947.318.318

 

 

Tin Liên Quan