Đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì khi tiến hành chuyển giao bạn cần tiến hành xin cấp phép chuyển giao công nghệ. Khi đó, việc chuyển giao của bạn với hợp pháp theo quy định của chuyển giao công nghệ.
1.Thủ tục tiến hành xin cấp giấy phép chuyển giao công nghệ
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và phí thẩm định đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
– Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ.
+ Trong trường hợp không chấp thuận chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ;
– Văn bản về tư cách pháp lý của bên tham gia hợp đồng: bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép phù hợp ngành nghề được hoạt động; Giấy xác nhận tư cách pháp lý đối với người đại diện, ký tên trong hợp đồng;
– Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
– Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
– Trong trường hợp có sử dụng vốn nhà nước phải gửi kèm văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư nhất trí với nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính cho công nghệ được chuyển giao.
– Dự kiến chi phí chuyển giao công nghệ phải trả từng năm và tổng giá thanh toán trong suốt thời hạn hợp đồng;
– Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ).
Số bộ hồ sơ: 03 bộ
3.Thẩm quyền
-Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Khoa học và Công nghệ
-Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ
4.Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép
5.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
– Trong trường hợp sử dụng vốn nhà nước để nhận chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư, bên nhận công nghệ phải lập phương án nhận chuyển giao công nghệ, trong đó nêu rõ nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính của công nghệ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Bên nhận công nghệ phải chịu trách nhiệm về nội dung chuyển giao công nghệ và giá thanh toán cho công nghệ được chuyển giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Trong trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để nhận chuyển giao công nghệ, trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm tỷ lệ từ 51% trở lên thì cũng phải tuân theo quy định nêu trên.
– Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
– Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Bộ Khoa học và Công nghệ, nếu các bên tham gia hợp đồng không đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ không còn giá trị.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý hoặc có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến Thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty TNHH Luật Á Châu để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
BÀI VIẾT THAM KHẢO:
Công nghệ bị hạn chế chuyển giao theo Luật Chuyển giao công nghệ