THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Một trong những ưu điểm vượt trội của công ty cổ phần với các loại hình doanh nghiệp khác là “tự do chuyển nhượng vốn góp”. Vậy thủ tục chuyển nhượng đó như thế nào? Qua bài viết dưới đây, Luật Á Châu sẽ hướng dẫn bạn các thủ tục để chuyển nhượng cổ phần của mình.

Chuyển nhượng cổ phần: là việc cổ đông nhượng lại số cổ phần do mình sở hữu cho một cá nhân, tổ chức khác:

  • Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;
  • Trường hợp chuyển nhượng cho người khác thì phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Nếu như việc chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài không được chấp thuận thì cổ đông muốn chuyển nhượng cổ phần có quyền yêu cầu các cổ đông còn lại hoặc công ty mua lại số cổ phần mà mình dự định bán.

  • Không được phép chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết
  • Cổ đông nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập của công ty được coi là cổ đông sáng lập.

Đó là trên  phương diện pháp luật, ngoài ra việc chuyển nhượng cổ phần còn phải tuân theo điều lệ của công ty.

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần:

  • B1: Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • B2: Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
  • B3: Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.
  • B4: Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
  • B5: Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông theo quy định.

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần:

Một là, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

Hai là, quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi các nội dung đăng ký của doanh nghiệp;

Ba là, các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo tương ứng đối với một số trường hợp thay đổi:

– Danh sách cổ đông sáng lập sau khi thay đổi đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập/tỷ lệ vốn góp. Kèm theo:

+ Bản sao CMND /Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông mới là cá nhân/Giấy CN ĐKDN của cổ đông mới là tổ chức và quyết định;

+ Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty (trường hợp thay đổi cổ đông do chuyển nhượng);

+ Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế (trường hợp thay đổi cổ đông do thừa kế);

+ Hợp đồng tặng cho phần vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc tặng cho (trường hợp thay đổi cổ đông do tặng cho cổ phần);

– Báo cáo tài chính tại kỳ gần nhất (đối với trường hợp thay đổi giảm vốn điều lệ); Báo cáo tài chính được xác nhận của kiểm toán độc lập (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ của cty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%);

Bốn là, bản sao Điều lệ đã sửa đổi của công ty;

Cần lưu ý:

  • Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi thông tin của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào Sổ đăng ký cổ đông.
  • Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua được ghi đúng, ghi đủ vào Sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Á Châu, qua đây bạn có thể hiểu hơn về các thủ tục chuyển nhượng vốn góp của công ty cổ phần. Nếu cần được giúp đỡ, hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ nhiệt tình nhất. Sự tin tưởng của các bạn chính là niềm tự hào của chúng tôi!

Trân trọng!

————-o0o—————

Công ty TNHH Luật Á Châu

VPGD: 262 Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

SĐT: 0947.318.318 – 0967.932.555

Webside: achaulaw.com.vn

Email: achaulaw@gmail.com

Bạn hãy gọi chúng tôi bất kể khi nào bạn cần!

Tin Liên Quan