Lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp

Để thực hiện hòan thiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp, ngoài những yếu tố như vốn, điều lệ, thành viên ra thì tên thương mại của doanh nghiệp đó cũng là yếu tố trọng điểm. Tên doanh nghiệp không chỉ là thứ đầu tiên mà khách hàng biết tới doanh nghiệp mà nó còn thể hiện loại hình, hay ngành nghề của doanh nghiệp đó. Về lâu dài, khi đã tạo được uy tín với khách hàng thì cái tên cũng là phương tiện để doanh nghiệp vươn xa. Hôm nay, Luật Á Châu xin giới thiệu những lưu ý khi đặt tên cho doanh nghiệp

Căn cứ pháp lí: Điều 38-43 Luật doanh nghiệp 2014 và  điều 17-20 nghị định 78/2015/NĐ-CP

  1. Các thành tố tạo nên tên doanh nghiệp

Có 2 thành tố bắt buộc tạo nên tên doanh nghiệp:

Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng của doanh nghiệp

Về loại hình:

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn – Công ty TNHH.

Đối với công ty cổ phần: Công ty cổ phần – Công ty CP.

Đối với công ty hợp danh: Công ty hợp danh – Công ty HD.

Đối với doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân – DNTN – Doanh nghiệp TN.

Về tên riêng của doanh nghiệp:

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Hiện nay tên doanh nghiệp phải không trùng trên toàn quốc. Để biết tên doanh gnhiệp mình chọn có trùng với doanh nghiệp khác không thì bạn cần tham khảo những doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng cách vào https://dangkykinhdoanh.gov.vn và đánh tên mà bạn dự định chọn kiểm tra.

Quy định về việc sử dụng tên doanh nghiệp:

– Các DN hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục sử dụng tên DN đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên.

– Tên DN phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của DN. Tên DN phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do DN phát hành.

  1. Tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

– Tên DN bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của DN có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng

– Trường hợp DN có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của DN được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của DN tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của DN hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do DN phát hành.

– Tên viết tắt của DN được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Thủ tục thành lập Doanh nghiệp tư nhân
Thủ tục thành lập Doanh nghiệp tư nhân
  1. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của DN đã đăng ký.

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

  1. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

– Tên trùng là tên tiếng Việt của DN đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của DN đã đăng ký.

– Các trường hợp sau được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của DN đã đăng ký:

+ Tên tiếng Việt của DN đề nghị đăng ký được đọc giống như tên DN đã đăng ký.

+ Tên viết tắt của DN đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của DN đã đăng ký.

+ Tên bằng tiếng nước ngoài của DN đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của DN đã đăng ký.

+ Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của DN đó. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký)

+ Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”.(không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký)

+ Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của DN đã đăng ký. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký)

+ Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự. (không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký).

– Người thành lập DN hoặc DN không được đặt tên DN trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của DN khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN trên phạm vi toàn quốc, trừ những DN đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Lưu ý: Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DN có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên DN hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên DN.

Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của DN theo quy định pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

  1. Tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

– Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của DN, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đó.

Trước khi đăng ký đặt tên DN, người thành lập DN hoặc DN có thể tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp, cụ thể

– DN phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên DN xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. Trường hợp tên DN xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì DN có tên vi phạm phải đăng ký đổi tên.

– Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu DN có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên gọi cho phù hợp.

Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có nghĩa vụ cung cấp cho Phòng Đăng ký kinh doanh các tài liệu cần thiết sau:

+ Bản sao hợp lệ văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc sử dụng tên DN là xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý; bản trích lục Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp cấp.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ giấy tờ trên, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu DN có tên xâm phạm đổi tên DN và tiến hành thủ tục thay đổi tên trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày ra Thông báo. Sau thời hạn trên, nếu DN không thay đổi tên theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

– Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, theo đó áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thay đổi tên DN hoặc buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên DN nhưng tổ chức, cá nhân vi phạm không thực hiện trong thời hạn do pháp luật quy định thì cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh để yêu cầu DN báo cáo giải trình theo quy định.

Trường hợp DN không báo cáo, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký DN.

Công ty TNHH LUẬT Á CHÂU cam kết giúp bạn hoàn tất các dịch vụ pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Luật Á Châu xin cam kết: 

* Sẽ không phát sinh thêm chi phí khác.

* Tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp, tận tình và đến tận nơi.

* Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm thời gian.

* Khách hàng chỉ cần mang CMND/hộ chiếu không cần chứng thực

thanh-lap-doanh-nghiep2
Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi

Thông tin liên hệ :

Công ty TNHH Luật Á Châu

ĐC: Ngõ 2 đường Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội

VPĐD: Số 262 Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Email: Achaulaw@gmail.com

Web: http:/achaulaw.com.vn

Hotline: Công ty TNHH Luật Á Châu: 0963.81.84.86 – 0947.318.318

Để tìm hiểu sâu hơn những thông tin về công ty TNHH Luật Á Châu, mời bạn tham khảo qua đường link giới thiệu về Luật Á Châu.

 

Tin Liên Quan