Doanh nghiệp mới thành lập cần thực hiện những điều gì?

Sau những thủ tục bắt buộc cần có để thành lập doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần phải tiến hành thực hiện một số công việc khác, tuy nhiên thủ tục pháp lý luôn là vấn đề khá phức tạp và không phải doanh nghiệp nào cũng hiểu hết được. Bài viết sau đây sẽ giúp doanh nghiệp giải đáp các vấn đề cần làm sau thi thành lập doanh nghiệp

1/ Khai thuế

1.1 Khai thuế môn bài:

– Nếu công ty mới thành lập mà chưa có phát sinh hoạt động SXKD: Thì hạn nộp tờ khai và tiền thuế môn bài là 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép ĐKKD.
– Nếu công ty mới thành lập mà có phát sinh hoạt động SXKD: Thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thành lập theo giấy phép ĐKKD.
– Những doanh nghiệp thành lập 6 tháng đầu năm: Phải nộp thuế Môn bài cả năm
– Những doanh nghiệp thành lập 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Sẽ nộp thuế Môn bài: 1/2 năm
Chú ý: Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp tiền thuế môn bài luôn nhé.

1.2. Khai thuế GTGT:

Những doanh nghiệp mới thành lập thì kê khai thuế GTGT theo quý và kê khai theo phương pháp trực tiếp.
– Sau khi hoạt động đủ 12 tháng thì sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý:
– Nếu > 50 tỷ thì kê khai theo tháng. Nếu < 50 tỷ thì kê khai theo quý
Nếu doanh nghiệp mới thành lập muốn kê khai theo phương pháp khấu trừ thì:
– Phải có hợp đồng thuê địa điêm kinh doanh hoặc hoá đơn đầu vào mua sắm TSCĐ, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ.
– Và nộp mẫu 06/GTGT
(Theo Thông tư 119/2014/TT- BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC)

1.3. Khai thuế TNDN:

Doanh nghiệp mới thành lập: Hàng quý sẽ phải làm: Tự tính tiền thuế tạm nộp hàng quý thuế suất là 22%.
– Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ thì doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.
– Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý sau.(Cụ thể: 30/04, 30/7, 30/10, 30/01)

1.4. Khai thuế TNCN:

– Doanh nghiệp mới thành lập sẽ phải kê khai thuế GTGT theo tháng nên ta sẽ xét 2 trường hợp như sau:
+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp > 50.000.000 thì kê khai theo tháng.
+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp < 50.000.000 thì kê khai theo quý.
Chú ý: Các bạn chỉ xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế.
– Nếu trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai.
– Nhưng vẫn phải nộp tờ khai quyết toán năm (mẫu 05/KK-TNCN)

2. Về hóa đơn:

Nếu doanh nghiệp bạn mới thành lập mà đủ điều kiện đăng ký kê khai thuế GTGT theo PP KHẤU TRỪ và đã được cơ quan thuế chấp nhận thì:

– Tiến hành đặt in hóa đơn GTGT.
– Sau đó làm Thông báo phát hành hóa đơn: Chậm nhất năm (05) ngày trước khi DN bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành.

Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo PP TRỰC TIẾP:

– Thì phải làm thủ tục mua hóa đơn bán hàng trực tiếp tại cơ quan thuế. (Đây hóa đơn bán hàng thông thường, không phải hóa đơn GTGT).
Chú ý: Những doanh nghiệp mới thành lập phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý mẫu BC26/AC.
– Thời hạn chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên quý sau.

3.Tài khoản ngân hàng:

– Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính: Thì những hóa đơn đầu vào có giá trị > 20 tr phải chuyển khoản, thì mới được khấu trừ thuế GTGT và ghi vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
=> Như vậy doanh nghiệp phải mới tài khoản ngân hàng để giao dịch với khách hàng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản, phải thực hiện thông báo số TK ngân hàng cho cơ quan thuế theo mẫu 08/MST.

4. Lao động và BHXH:

– Khi ký hợp đồng lao động > 3 tháng với nhân viên. Thì DN phải đóng bảo hiểmbắt buộc cho nhân viên.
– Phải làm thang bảng lương để nộp cho cơ quan BHXH theo mẫu: Mẫu hệ thống thang bảng lương
Các bạn liên hệ với cơ quan BHXH để làm hồ sơ nhé.

5. Bảng định mức nguyên vật liệu

– Nếu là doanh nghiệp có tính chất sản xuất thì các bạn phải lập: Bảng định mức nguyên vật liệu cho tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp .
– Doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và lưu tại DN.

6. Phương pháp khấu hao Tài sản cố định:

– Lập và nộp bảng thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ kể từ ngày phát sinh TSCĐ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin Liên Quan