1.trường hợp cấp lại văn bằng bảo hộ
Cấp lại văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp. Trong trường hợp sau đây, chủ sở hữu công nghiệp có thể yêu cầu cấp lại văn bằng bảo hộ/ cấp phó bản văn bằng:
– Cấp lại văn bằng bảo hộ/cấp phó bản văn bằng bảo hộ bị mất;
– Cấp lại văn bằng bảo hộ/ cấp phó bản văn bằng bảo hộ bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được.
2.Trình tự thực hiện:
– Tiếp nhận đơn: Người nộp đơn có thể nộp đơn thông qua tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp hoặc tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ.
– Xử lý đơn:
+ Trong trường hợp yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đáp ứng các quy định,
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào mục
đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
+ Trong trường hợp yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ không đáp ứng được
các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ (có nêu rõ lý do).
2.Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu);
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ bị hỏng;
+ 01 mẫu nhãn hiệu, 01 bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bẳng bảo hộ gốc;
+ Giấy uỷ quyền cho đại diện sở hữu công nghiệp (nếu có);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.Thời hạn giải quyết:
02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại/cấp phó bản văn bằng bảo hộ.
-Lệ phí và phí đại diện: Lệ phí và phí dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp cho việc cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp: 3.500.000 đồng.
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (theo mẫu).
4.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Liên hệ ngay tới LUẬT Á CHÂU để được tư vấn hoàn toàn miễn phí !
Bài viết tham khảo:
THỨ TỰ THANH TOÁN CÁC KHOẢN NỢ KHI GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY BẢO VỆ NĂM 2017