Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài, do các nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự đứng ra quản lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật VN.
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có thể được thành lập dưới các hình thức như công ty TNHH, CTCP hoặc công ty hợp danh theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014.
Khi thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư tại Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.
Trước khi xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành đăng ký chủ trương đầu tư với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ một số trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính Phủ( Khoản 3, Điều 31 Luật Đầu tư 2014). Cụ thể các dự án như:
“3. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;”
Ngoại trừ các trường hợp trên, các dự án còn lại sẽ thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.
Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung sau:
+ Mục tiêu đầu tư;
+ Vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
+ Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
+ Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động;
+ Quy mô đầu tư;
+ Nhà đầu tư thực hiện dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức BCC;
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cơ quan đăng ký đầu tư;
Thời gian: 35 – 40 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Các dự án đầu tư sau phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
+ Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản Quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Bước 3: Thành lập doanh nghiệp:
Hồ sơ gồm:
- Đối với công ty TNHH:
+ Điều lệ công ty;
+ Danh sách thành viên;
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương chứng minh tư cách pháp lý;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư
2. Đối với công ty Cổ phần:
+ Điều lệ công ty;
+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao các giấy tờ sau:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương chứng minh tư cách pháp lý;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 4: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, phải thông báo công khau trên Cổng thông tin quốc gia theo đúng trình tự.
Bước 5: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp:
Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.
Cơ quan tiếp nhận: bộ phận đăng bố cáo trên Cổng thông tin quốc gia
Thời gian: 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là tư vấn của Luật Á Châu về các thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. Cảm ơn bạn đọc đã tham khảo.
Trân trọng!