Quyết định giải thể doanh nghiệp

Một doanh nghiệp khi muốn giải thể thì một trong những bước đầu tiên phải thực hiện chính là thông qua quyết định giải thể. Vậy quyết định giải thể là gì? Nó phải bao gồm những nội dung nào? Hình thức ra sao? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây:

1.Khái niệm quyết định giải thể:

Quyết định giải thể doanh nghiệp là biểu mẫu của Luật doanh nghiệp, biểu mẫu này dành cho doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong trường hợp công ty không thể tiếp tục hoạt động, hoạt động thua lỗ không thể duy trì được nữa thì có thể sử dụng mẫu Quyết định thể doanh nghiệp này để giải thể doanh nghiệp.

2.Những nội dung chính của quyết định giải thể:

Nội dung của quyết định đề cập tới các vấn đề liên quan tới việc giải thể doanh nghiệp như tên doanh nghiệp giải thể, lý do giải thể, thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết, thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ, thanh toán các khoản nợ thuế, xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động, thành lập tổ thanh lý tài sản. Theo Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyết định giải thể bắt buộc phải có những nội dung sau:

(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

(ii) Lý do giải thể;

(iii) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

(iv) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

(iiv) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

3.Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp:

TÊN DOANH NGHIỆP                              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   Số:…………/QĐ                                                  Độc Lập  – Tư Do – Hạnh Phúc

                                                                                

Hà Nội, ngày………… tháng……… năm………..

 

CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

 

–  Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

–  Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Giải thể doanh nghiệp …………………………………………………………………………………..

– Mã số doanh nghiệp…………………………………ngày cấp…… ……nơi cấp ………..

– Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………….

 

Điều 2: Lý do giải thể: ………………………………………………………………………………………………

 

Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

–  Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: (nêu rõ nội dung hợp đồng, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng. Lưu ý: thời hạn thanh lý không vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể).  

–  Kể từ thời điểm quyết định giải thể,  doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.

– Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực.

 

Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:

 – Doanh nghiệp còn các khoản nợ: (Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ đối với khách hàng, đối với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội và các khoản nợ khác, thời điểm thanh toán. Lưu ý: Thời hạn thanh toán nợ  không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.)

–  Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.

 

Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp sử dụng ……….(nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người  lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày     /         /        .   

Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có)

Ông/bà …. là Chủ Doanh nghiệp tư nhân trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại (nêu rõ các loại tài sản còn lại và phương thức thanh lý)

 

Điều 7: Ông/bà …. là chủ Doanh nghiệp tư nhân phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh của doanh nghiệp không chính xác, trung thực với hồ sơ giải thể nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 3 năm.

 

Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gởi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gởi đến người lao động, được gởi đến người có quyền và nghĩa vụ liên quan, gởi đến cơ quan Nhà Nước và đăng báo …..(ghi rõ tên Báo) 3 kỳ liên tiếp.

 

Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

  

               

     Nơi nhận                                                                                    CHỦ DOANH NGHIỆP

– Như điều 8;                                                                            (Ký và ghi rõ họ tên)

– Lưu.            

BÀI VIẾT THAM KHẢO:

Giải thể doanh nghiệp                                                                                    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin Liên Quan