ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

 

Để thành lập Doanh nghiệp cần những điều kiện nhất định. Và sau đây, Luật Á Châu xin được tư vấn các Điều kiện để thành lập Doanh nghiệp  như sau:

Căn cứ pháp lý: Luật Doanh Nghiệp 2014, Luật Đầu Tư 2014.

I. Về chủ thể:

Mọi công dân Việt Nam và công dân nước ngoài đều có quyền thành lập Doanh nghiệp, tuy nhiên công dân trong một số trường hợp sau không được thành lập Doanh nghiệp.

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; Công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quyết định xử lý hành chính.

Trường hợp thứ 2, 3 sẽ có quyền nếu được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.

II. Về ngành nghề kinh doanh:

Doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn ngành nghề để kinh doanh tuy nhiên không thuộc các ngành nghề bị cấm theo quy định của pháp luật.

Các ngành nghề bị cấm là những ngành nghề gây phương hại đến quốc phòng an ninh, chính trị, xã hội. Những ngành nghề sau là ngành nghề bị cấm:

  • Kinh doanh các chất ma túy;
  • Các loại hóa chất, khoáng vật;
  • Mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

III. Về vốn pháp định:

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu để thành lập Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, được quy định với một số ngành nghề riêng. Ví dụ: Ngân hàng chính sách: 5000 tỷ, dịch vụ đòi nợ, dịch vụ bảo về: 2 tỷ…

IV. Về năng lực chuyên môn:

Tùy từng ngành nghề, pháp luật sẽ có quy định về năng lực chuyên môn đối với ngành nghề đó. Ví dụ: để hành nghề luật sư cần có chứng chỉ hành nghề luật sư; bác sĩ, dược sĩ muốn hành nghề phải có bằng cử nhân…

V. Về tên Doanh nghiệp:

  • Tên Doanh nghiệp phải gồm 2 thành tố theo thứ tự sau: Loại hình Doanh nghiệp + Tên riêng.
  • Loại hình Doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần(CTCP), doanh nghiệp tư nhân(DNTN), công ty hợp danh(Công ty HD).
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên Doanh nghiệp phải được gắn ở trụ sở chính, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
  • Tên không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các Doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
  •  Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.

VI. Về trụ sở chính của Doanh nghiệp:

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn(xóm, ấp), xã(phường, thị trấn), huyện(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh(thành phố trực thuộc trung ương); số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

VII. Các điều kiện khác:

  •  Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
  •  Nộp phí và lệ phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Luật Á Châu về điều kiện để thành lập Doanh nghiệp. Cảm ơn bạn đọc đã tham khảo. Mọi thắc mắc xin liên hệ theo địa chỉ sau:

Email: dkdn.luatachau@gmail.com

Sđt: 0968.565.479

Tin Liên Quan