Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư bằng việc thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu doanh nghiệp đó thành lập theo luật doanh nghiệp. Bằng bài viết này, Luật Á Châu xin thông tin đến các bạn sự khác nhau của hai loại giấy này.
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh nghiệp 2014.
– Luật Đầu tư 2014.
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
– Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2. Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Tiêu chí | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Khái niệm | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp. | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. |
Đối tượng được cấp | Doanh nghiệp được thành lập theo luật doanh nghiệp. | Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Cơ quan cấp | Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư | Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. |
Nội dung | 1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. 3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn. 4. Vốn điều lệ. |
1. Mã số dự án đầu tư.
2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư. 3. Tên dự án đầu tư. 4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng. 5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. 6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn. 7. Thời hạn hoạt động của dự án. 8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn. 9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). 10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có). |
Trình tự, thủ tục | Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ thành lập doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Quý thành viên có thể tham khảo hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại đây. |
Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư, sau 05 ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong 15 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
Lưu ý:
Theo quy định tại Luật Đầu tư 2005, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng việc thành lập tổ chức kinh tế thì chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đến Luật Doanh nghiệp 2014 và Luật Đầu tư 2014 thì tách bạch Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, theo đó, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp hoặc pháp luật khác có liên quan đến từng loại hình tổ chức kinh tế.
Trên đây là một số nội dung trao đổi của chúng tôi. Nếu quý khách có nội dung cần trao đổi, xin vui lòng liên hệ lại theo địa chỉ email: achaulaw@gmail.com hoặc số điện thoại 0947.318.318 hoặc 0967.932.555. Chúng tôi rất mong được hợp tác và hỗ trợ quý khách.
Trân trọng!
————-o0o—————
Công ty TNHH Luật Á Châu
VPGD: 262 Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0947.318.318 – 0967.932.555
Webside: achaulaw.com.vn
Email: achaulaw@gmail.com
Bạn hãy gọi chúng tôi bất kể khi nào bạn cần!