Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp còn nhiều băn khoăn về những trường hợp phải tiến hành giải thể? Thủ tục phức tạp? Hãy để Luật Á Châu giải đáp thắc mắc và mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

Khi thuộc các trường hợp phải giải thể doanh nghiệp quy định tại Điều 120 Luật Doanh nghiệp năm 2014, bao gồm:

(i) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.

(ii) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

(iii) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

(iv) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thì doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm những giấy tờ sau:

  1. Quyết định của Chủ doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp tư nhân), Quyết định của hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), Quyết định của tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Quyết định của đại hội đồng cổ đông (nếu là công ty Cổ phần), Quyế định của chủ sở hữu công ty (nếu là công ty TNHH 1 thành viên) về việc giải thể doanh nghiệp.
  2. Phụ lục về quyền và nghĩa vụ của Tổ thanh lý tài sản
  3. Đăng bố cáo giải thể doanh  nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp đăng ký kinh doanh …)
  4. Xác nhận đã hoàn tất thủ tục khóa mã số thuế hoặc chưa đăng ký mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp (trường hợp chưa đăng ký mã số thuế).
  5. Thông báo về việc thực hiện Quyết định giải thể (thông báo về việc thanh lý tài sản và các khoản công nợ).
  6. Biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Đại hội đồng cổ đông (Nếu là công ty Cổ phần), Chủ sở hữu công ty (nếu là Công ty TNHH 1 thành viên) về việc thông qua quyết định giải thể Doanh nghiệp.
  7. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, thì kèm theo hồ sơ giải thể doanh nghiệp nộp kèm theo hồ sơ giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện.

Hồ sơ giải thể chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, gồm có:

  1. Thông báo về việc giải thể chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
  2. Quyết định của Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Hội đồng quản trị (nếu là công ty Cổ phần), chủ sở hữu công ty (nếu là công ty TNHH 1 thành viên) về việc giải thể chi nhánh- Văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
  3. Biên bản họp Hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên), tất cả thành viên hợp danh (nếu là công ty Hợp danh), Hội đồng quản trị (nếu là công ty Cổ phần), chủ sở hữu công ty (nếu là công ty TNHH 1 thành viên) về việc giải thể chi nhánh-Văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
  4. Xác nhận không nợ thuế theo Quyết toán đã duyệt đến thời điểm giải thể chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu trụ sở chi nhánh, Văn phòng đại diện ở khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính của doanh nghiệp)
  5. Giấy chứng nhận đã nộp con dấu hoặc văn bản xác nhận chưa khắc dấu chi nhánh, Văn phòng đại diện (đối với trường hợp chưa khắc dấu).
  6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  7. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện.

Lưu ý:

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người nêu trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

BÀI VIẾT THAM KHẢO

Giải thể doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin Liên Quan